Nấm linh chi

Nấm Linh chi (tiếng Anh: Lingzhi mushroom) có tên khoa học là Ganoderma Lucidum, thuộc họ Nấm Lim (Ganodermataceae). Nấm Linh chi còn có những tên khác như Tiên thảo, Nấm trường thọ, Vạn niên nhung. …
Nấm Linh chi là một dược liệu mà con người từ xa xưa đã biết dùng làm thuốc. Trong “Thần nông bản thảo” xếp Linh chi vào loại siêu thượng phẩm hơn cả nhân sâm; trong “Bản thảo cương mục” coi Linh chi là loại thuốc quý, có tác dụng bảo can (bảo vệ gan), giải độc, cường tâm, kiện nảo (bổ óc), tiêu đờm, lợi niệu, ích vị (bổ dạ dày); gần đây các nhà khoa học Trung QuốcNhật phát hiện nấm linh chi còn có tác dụng phòng và chống ung thư, chống lão hóa làm tăng tuổi thọ.
Có nhiều công trình nghiên cứu trên thế giới đã định danh được các hoạt chất và xác định tác dụng dược lý của nấm linh chi như: Germanium, acid ganoderic, acid ganodermic, acid oleic, ganodosteron, ganoderans, adenosin, beta-D-glucan,… (đặc biệt trong nấm Linh chi, có hàm lượng germanium cao hơn trong nhân sâm đến 5 – 8 lần). Các nhà khoa học Việt Nam tìm thấy trong nấm Linh chi có chứa 21 nguyên tố vi lượng cần thiết cho sự vận hành và chuyển hóa của cơ thể như: đồng, sắt, kalium, magnesium, natrium, calcium….
Theo y học cổ truyền, nấm linh chi có vị nhạt, tính ấm, có tác dụng tư bổ cường tráng, bổ can chí, an thần, tăng trí nhớ….
Ngày nay người ta biết trong nấm Linh chi có germanium giúp tế bào hấp thụ oxy tốt hơn; polysaccharit làm tăng sự miễn dịch trong cơ thể, làm mạnh gan, diệt tế bào ung thư; acid ganodermic chống dị ứng, chống viêm.

Các loại nấm Linh chi và công dụng của nó

  • Thanh chi (xanh) vị toan bình. Giúp cho sáng mắt, giúp cho an thần , bổ can khí, nhân thứ, dùng lâu sẽ thấy thân thể nhẹ nhàng và thoải mái.
  • Xích chi (đỏ), có vị đắng, ích tâm khí, chủ vị, tăng trí tuệ.
  • Hắc chi (đen) ích thận khí, khiến cho đầu óc sản khoái và tinh tường.
  • Bạch chi (trắng) ích phế khí, làm trí nhớ dai.
  • Hoàng chi (vàng) ích tì khí, trung hòa, an thần.
  • Tử chi (tím đỏ) bảo thần, làm cứng gân cốt, ích tinh, da tươi đẹp.

Trích: Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Ganoderma lucidum
Ganoderma lucidum 01.jpg
Phân loại khoa học
Giới (regnum): Fungi
Ngành (phylum): Basidiomycota
Lớp (class): Agaricomycetes
Bộ (ordo): Polyporales
Họ (familia): Ganodermataceae
Chi (genus): Ganoderma
Loài (species): G. lucidum
Tên hai phần
Ganoderma lucidum
(Curtis) P. Karst

Bình luận về bài viết này